Kỹ Năng

Cụm Động Từ Là Gì? Giới Thiệu 30 Cụm Động Từ Hữu Ích Cho Kì Thi TOEFL

Bạn có thể làm gì để cải thiện từ vựng cho kì thi TOEFL?

Liên kết các từ vựng bạn đã biết với nhau theo một chuỗi chặt chẽ.

Nói cách khác, bạn có thể học cụm động từ!

Cụm động từ được hình thành bằng cách liên kết một động từ này với một từ khác(thường là một giới từ hoặc một trạng từ). Kết quả là một cụm từ mới có nghĩa khác với động từ ban đầu.

Chúng được thường xuyên sử dụng trong tiếng Anh với cả văn nói và viết. Theo như “Longman Grammar of Spoken and Written English”, cụm động từ được dùng:

  • 1900 lần mỗi triệu từ trong tiểu thuyết
  • 1800 lần mỗi triệu từ trong những cuộc hội thoại
  • 1400 lần mỗi triệu từ trong báo chí
  • 800 lần mỗi triệu từ trong văn bản học thuật

Trong kì thi TOEFL sẽ xuất hiện bài viết học thuật, vì vậy có thể bạn sẽ mong đợi khám phá và áp dụng những động từ hữu ích này.

Có thể bạn đã nghe qua rằng cụm động từ thường mang tính trang trọng hơn, nhưng điều này không đúng với tất cả. Không phải các cụm động từ đều được cấu tạo giống nhau. Thực tế, giống như tất cả các từ  hoặc biểu đạt, chúng cũng có thể không trang trọng, trang trọng hoặc trung tính.

Các cụm động từ trang trọng được sử dụng chính đối với những người mà chúng ta biết rất rõ như bạn bè thân thiết. Các cụm động từ trang trọng có thể được sử dụng trong các tình huống chính thức, học thuật hoặc chuyên nghiệp hơn. Các cụm động từ trung lập có thể được sử dụng an toàn trong hầu hết các ngữ cảnh.

Cụm Động từ có thể giúp bạn như thế nào trong kì thi TOEFL

Bởi vì cụm động từ được sử dụng khá thường xuyên trong các cuộc đàm thoại tiếng Anh, việc hiểu chúng sẽ giúp bạn rất nhiều trong phần nghe và nói của kỳ thi TOEFL, bạn sẽ nghe mọi người nói chuyện với nhau.

Hầu hết các cuộc hội thoại trong kì thi TOEFL trong cả phần nói và nghe là giữa các sinh viên thảo luận liên quan tới các chủ đề xung quanh khuôn viên trường học. Những cuộc trò chuyện này thường mang tính trung lập tới thân mật, do đó bạn có thể nghe thấy khá nhiều cụm động từ.

Bạn có thể sử dụng các cụm động từ với mức độ từ trung tính đến trang trọng trong văn bản trong cả nhiệm vụ độc lập và có thể tích hợp trong cả văn nói. Bạn nên tránh những câu quá thân mật vì giọng điệu chung của kỳ thi TOEFL là học thuật. Đó là lý do tại sao các cụm động từ trong danh sách chúng tôi có ở đây phù hợp với cả tiếng Anh trung tính và trang trọng.

Một vài quy tắc sử dụng cụm động từ đúng cách

Khi bạn quyết định sử dụng cụm động từ trong khi nói hoặc viết, hãy đảm bảo rằng bạn sử dụng nó một cách chính xác.

Để có một bản tóm tắt hoàn hảo giới thiệu các dạng cụm động từ với nội dung phim vui nhộn, hãy xem video bên dưới. Bạn sẽ có thể tìm hiểu tất cả về cụm động từ với một số diễn viên phim yêu thích của bạn và những phân cảnh nổi tiếng.

Video lấy từ kênh FluentU YouTube, nơi có các video học tiếng Anh mang tính giáo dục và thú vị hơn.

Đừng quên đăng ký kênh YouTube FluentU để cập nhật (bắt kịp với tiến độ) với những video mới nhất.

Cụm động từ có thể tách rời hoặc không tách rời, phụ thuộc vào việc bạn có thể sử dụng các từ khác giữa động từ và giới từ hay không. Với các ngoại động từ, bạn có thể sử dụng tân ngữ giữa động từ và giới từ, trong khi với các nội động từ, bạn không thể chèn từ khác vào giữa chúng.

Ví dụ:

Look the word up!(look up là một cụm động từ có thể tách rời)

You should look into the matter(look into là một cụm động từ không thể tách rời)

Cụm động từ cũng có thể có tính chất bắc cầu hoặc không, phụ thuộc vào việc bạn có thể sử dụng một tân ngữ nào đó với chúng hay không. Động từ chuyển tiếp có thể ghép được tân ngữ, trong khi động từ nội động thì không thể.

Ví dụ:

I made up that story(story là tân ngữ của cụm động từ được tạo thành)

My car broke down(broke down là nội động từ, không thể ghép với tân ngữ)

Trong trường hợp ngoại động từ có các tân ngữ thực sự dài, chúng ta có thể chuyển tân ngữ vào giữa động từ và giới từ nếu chúng ta thay thế tân ngữ bằng một từ ngắn hơn. Đây gọi là chuyển dịch.

Ví dụ:

She made up a very funny story. (a very funny story là một tân ngữ dài)

She made a very funny story. (đúng, nhưng tân ngữ là quá dài để có thể đặt nó một cách thoải mái giữa động từ và tiểu từ)

She made it up(chúng ta thay thế tân ngữ, a very funny story, với it và chúng ta có thể chuyển nó giữa động từ và giới từ)

Bây giờ bạn đã biết những quy tắc quan trọng này, bạn có thể bắt đầu học một số cụm động từ!

30 cụm động từ tiện dụng giúp bạn thành công trong kỳ thi TOEFL.

Danh sách sau đây gồm 30 cụm động từ có thể được sử dụng như từ trung tính hoặc trang trọng, vì vậy bạn có thể tự tin sử dụng chúng trong các ngữ cảnh học thuật như kỳ thi TOEFL.

  1. Account for Nghĩa: Giải thích lý do choLoại: Không thể tách rờiVí dụ: Increased pollution may account for climate change.(Ô nhiễm tăng lên có lẽ là do biến đổi khí hậu.)
  2. Adhere to Nghĩa: Tuân theoLoại: Không thể tách rời

    Ví dụ: You must adhere to the terms of the contract.(Bạn phải tuân theo những điều khoản của hợp đồng.)

  3. Allude to Nghĩa: nói bóng gió, ám chỉLoại: Không thể tách rời

    Ví dụ: She kept alluding to our agreement, but she didn’t want ro reveal it.(Cô ấy liên tục ám chỉ tới thỏa thuận của chúng tôi, nhưng cô ấy không muốn tiết lộ nó.)

  4. Bring on Nghĩa: Gây ra điều gì đó tồi tệ, đặc biệt là bệnh tậtLoại: Có thể tách rời

    Ví dụ: His heart condition was brought on by his diet.(Tình trạng tim của anh ấy bị gây ra bởi chế độ ăn uống của anh ấy.)

  5. Bring up Nghĩa: Bắt đầu thảo luận về một chủ đềLoại: Có thể tách rời

    Ví dụ: She brought the matter up very late so they didn’t have time to discuss it properly (Cô ấy trình bày vấn đề rất muộn nên họ không có thời gian để thảo luận.)

  6. Come about Nghĩa : Xảy ra, đặc biệt là tình cờLoại: Không thể tách rời

    Ví dụ: Increased unemployment has come about through automated production (Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng xuất hiện thông qua quá trình sản xuất tự động.)

  7. Cut back Nghĩa là: Cắt giảmLoại: Không thể tách rời

    Ví dụ: They are cutting back expenses. (Họ đang cắt giảm chi phí.)

  8. Do without Nghĩa: Thành công mà không cóLoại: Không thể tách rời

    Ví dụ: We can do without help from you. (Chúng tôi có thể thành công mà không cần sự giúp đỡ của bạn.)

  9. Embark on Nghĩa: Bắt đầu một dự án hoặc một hoạt động mới, thường là sẽ khó khăn hoặc tốn thời gian.Loại: Không thể tách rời

    Ví dụ: After graduating from university, she embarked on a career in banking. (Sau khi tốt nghiệp đại học, cô ấy bắt tay vào sự nghiệp ngân hàng.)

  10. Follow through Nghĩa: Tiếp tục làm điều gì đó cho tới khi hoàn thànhLoại: Không thể tách rời

    Ví dụ: You will need to follow through with some reading if you want to master the subject. (Bạn sẽ cần tiếp tục với một số bài đọc nếu bạn muốn nắm vững môn học.)

  11. Frown upon Nghĩa: Không đồng ý điều gì đóLoại: Không thể tách rời

    Ví dụ: Failure to attend classes is frowned upon. (Việc không tham gia lớp học không được chấp thuận.)

  12. Get across Nghĩa: Làm ai hiểu điều gì đóLoại: Có thể tách rời

    Ví dụ: The teacher managed to get across how important it was to attend lectures. (Giáo viên thành công trong việc làm mọi người hiểu tầm quan trọng của việc tham dự lớp học.)

  13. Get around Nghĩa: Được nghe bởi nhiều ngườiLoại: Không thể tách rời

    Ví dụ: News of his promotion got around very fast. (Tin anh ấy được thăng chức được lan đi rất nhanh.)

  14. Get at Nghĩa: Cố gắng gợi ý điều gì đó mà không nói trực tiếpLoại: Không thể tách rời

    Ví dụ:What are you getting at? Was my presentation too long? ( Bạn đang cố gắng ám chỉ điều gì à? Bài thuyết trình của tôi quá dài chăng?)

  15. Get back Nghĩa: Bắt đầu làm lại điều gì đó sau khi không làm nó một khoảng thời gian.Loại: Không thể tách rời

    Ví dụ:  Let’s get back to discussing how this happened. (Hãy cùng bàn bạc lại xem điều này đã xảy ra như thế nào.)

  16. Look forward to Nghĩa: Mong chờ điều gì xảy raLoại: Không thể tách rời

    Ví dụ: I’m looking forward to meeting you later. (Tôi rất mong chờ gặp lại bạn sau.)

  17. Look into Nghĩa: Cố gắng khám phá sự thật về điều gì đóLoại: Không thể tách rời

    Ví dụ: After several customers complained about late deliveries, they decided to look into the matter. (Sau khi một vài khách hàng phàn nàn về những sự vận chuyển trễ, họ quyết định điều tra vấn đề.)

  18. Make of Nghĩa: Hiểu ai hoặc cái gì một cách hoàn toànLoại: Không thể tách rời

    Ví dụ: What do you make of the teacher’s decision to shorten this course? (Bạn có hiểu hoàn toàn về quyết định rút ngắn khóa học này của giáo viên không?)

  19. Map out Nghĩa: Lên kế hoạch chi tiết một thứ gì đóLoại: Có thể tách rời

    Ví dụ:Her career was mapped out for her when she decided to take that job. ( Sự nghiệp cô ấy đã được vạch ra chi tiết khi cô ấy quyết định nhận công việc đó.)

  20. Meet up Nghĩa: Gặp ai đóLoại: Không thể tách rời

    Ví dụ:Let’s meet up and discuss how we are going to go about this project. (Hãy gặp và thảo luận về cách chúng ta sẽ thực hiện dự án này.)

  21. Narrow down Nghĩa: Làm thu hẹp, giảm số khả năngLoại: Có thể tách rời

    Ví dụ:The detectives narrowed down the list of suspects to just two. (Các thám tử thu hệp danh sách nghi phạm xuống chỉ còn hai.)

  22. Put forward Nghĩa: Đề xuất một ý tưởng, ý kiến để nó có thể được thảo luậnLoại: Có thể tách rời

    Ví dụ:The proposals were put forward last week, but the committee didn’t have time to discuss them. (Các đề xuất đã được đưa ra vào tuần trước, nhưng ủy ban không có thời gian để thảo luận về chúng.)

  23. Put off Nghĩa : Hoãn thứ gì đó, đặc biệt là khi bạn không muốn làm điều đóLoại: Có thể tách rời

    Ví dụ: Are you putting off writing that essay because you can’t concentrate right now? (Có phải bạn đang hoãn viết bài luận đó bởi vì bạn không thể tập trung bây giờ không?)

  24. Resort to Nghĩa: Làm điều gì đó không được thoải mái để giải quyết vấn đềLoại: Không thể tách rời

    Ví dụ: We must resort to legal action of they don’t offer compensation. (Chúng tôi phải dùng tới hành động pháp lý vì họ không cung cấp bồi thường.)

  25. Rule out Nghĩa: Ngừng coi điều gì đó là một khả năngLoại: Có thể tách rời

    Ví dụ: The CEO said that yearly bonuses can be ruled out in light of the financial crisis. (Giám đốc điều hành nói rằng tiền thưởng hằng năm có thể bị loại trừ do khủng hoảng tài chính.)

  26. Run by Nghĩa: Nói với ai đó ý tưởng của bạn để họ có thể cho bạn ý kiến của họLoại: Có thể tách rời

    Ví dụ:  I have a few ideas for tomorrow’s meeting. Can I run them by you? (Tôi có một vài ý tưởng cho cuộc họp ngày mai. Bạn có thể cho tôi ý kiến không?)

  27. Talk out of Nghĩa: Thuyết phục ai đó không làm gìLoại: Có thể tách rời

    Ví dụ:Her parents talked her out of living in a rented flat. (Cha mẹ cô ấy thuyết phục cô ấy không sống trong một căn hộ thuê.)

  28. Think over Nghĩa: Cân nhắc vấn đề cẩn thậnLoại: Có thể tách rời

    Ví dụ: You should think it over before handing in your resignation. (Bạn nên cân nhắc kĩ càng trước khi nộp đơn từ chức.)

  29. Turn out Nghĩa: Diễn ra theo một cách cụ thểLoại: Không thể tách rời

    Ví dụ: The presentation turned out well, considering how little you prepared for it. (Bài thuyết trình hóa ra diễn ra tốt đẹp, dù cho bạn chuẩn bị ít cho nó.)

  30. Verge on Nghĩa: Tiệm cận trạng thái nào đóLoại: Không thể tách rời

    Ví dụ: His speech was so good, it was verging on genius. (Bài phát biểu của anh ấy rất hay, nó đã tiệm cận thiên tài.)

Hiểu và sử dụng cụm động từ là những cách tuyệt vời để làm cho giọng Anh của bạn trở nên tự nhiên và giống bản ngữ hơn.

Khi bạn bắt đầu sử dụng chúng trong kì thi TOEFL, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn về trình độ ngôn ngữ của mình!

Và một điều nữa…

Nếu bạn đang tìm kiếm nhiều cách hơn để tăng điểm TOEFL, hãy thử FluentU.

Nó thực sự là một công cụ học tập hữu ích, nhưng nó cũng rất vui nhộn.

FluentU có thể có thứ mà bạn muốn xem.

FluentU giúp việc xem video tiếng Anh bản ngữ trở nên đơn giản. Nó có chú thích hiển thị giúp tương tác. Nhấn vào bất kỳ từ nào để xem hình ảnh, định nghĩa, và các ví dụ hữu ích.

FluentU cho phép bạn tìm hiểu nội dung hấp dẫn với những nhân vật nổi tiếng thế giới.

Nhấn vào từ “brought”, và bạn sẽ thấy điều này.

FluentU cho phép bạn nhấn để tra bất cứ từ nào.

Các video trở thành tiết học Tiếng Anh. Với các câu hỏi của FluentU, bạn luôn có thể thấy nhiều ví dụ cho từ mà bạn đang học. Theo cách này, bạn không chỉ luyện tập kĩ năng nghe. Bạn còn học ngữ pháp và từ vựng trong các video. Những câu hỏi cũng sẽ giúp bạn chuẩn bị cho các kì thi như TOEFL.

FluentU giúp bạn học nhanh với các câu hỏi hữu ích và nhiều ví dụ. Từ đó học nhiều hơn.

Phần thú vị nhất đó là? FluentU biết từ vựng mà bạn đang học. Nó đề xuất cho bạn ví dụ và những video dựa trên những từ kia. Bạn có 100% trải nghiệm cá nhân hóa. Điều này có nghĩa là bạn biết chính xác bạn cần làm gì và có thể học hiệu quả hơn.

Bắt đầu sử dụng FluentU trên website với máy tính của bạn hoặc máy tính bảng hoặc tốt hơn, tải ứng dụng FluentU từ cửa hàng iTunes hoặc từ cửa hàng Google Play để truy cập trên thiết bị Android và iOS của bạn.

————————————————————————————–

Xin chân thành cảm ơn tác giả vì những chia sẻ vô cùng bổ ích!

Shortlink: https://ivolunteer.vn/z/10658

Trong quá trình tổng hợp và chia sẻ thông tin, các tình nguyện viên/ cộng tác viên/ thành viên rất khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được độc giả cảm thông và góp ý tích cực để giúp iVolunteer Vietnam ngày một hoàn thiện & phát triển.

iVolunteer Vietnam mạng xã hội chia sẻ, tổng hợp các thông tin cơ hội tình nguyện, học bổng, khoá học online hữu ích dành cho sinh viên & giới trẻ Việt Nam. Với các thông tin được cộng đồng chia sẻ, chúng mình thường KHÔNG có liên hệ trực tiếp với ban tổ chức hay đầu mối liên lạc của chương trình! Bạn vui lòng xem thêm thông tin tên đơn vị tổ chức chương trình (tìm qua facebook hoặc google) & nội dung chi tiết đính kèm, email/SĐT liên hệ (nếu có) ở link bài đăng trên fanpage và website https://ivolunteer.vn để tìm hiểu rõ hơn.

Lượt xem: 26

BÀI VIẾT HAY ĐỪNG BỎ LỠ

Vietnam Engineer Network
Redis Sentinel Là Gì? Kiến Trúc và Chức Năng Chính Của Redis SentinelHiểu Về this Trong JavaScriptCharles Proxy Là Gì? Công Cụ Giám Sát Và Phân Tích Lưu Lượng Mạng Hiệu Quả Cho Lập Trình ViênTìm Hiểu Object.assign() Trong JavaScript: Cách Sao Chép Và Hợp Nhất Đối TượngLINQ Trong C# Là Gì? Tìm Hiểu Tất Tần Tật Về LINQ Trong C#Error 503 Là Gì? Nguyên nhân và Cách xử lý Lỗi 503Microservices Là Gì? Tìm Hiểu Tất Tần Tật Về Kiến Trúc Phần Mềm Hiện ĐạiDomain-Driven Design (DDD) Là Gì? Hướng Dẫn Chi Tiết Cho Người Mới Bắt ĐầuHàm Lambda trong PHP là gì? Cách Sử Dụng Lambda trong PHPHàm Closure trong PHP là gì? Cách Sử Dụng Closure trong PHPAPI Gateway Là Gì? Lý Do Hệ Thống Microservices Cần API GatewayKiểm Thử Giá Trị Biên Là Gì? Hướng Dẫn Chi Tiết Về Boundary Value TestingHướng dẫn tăng tốc WordPress với LiteSpeed CacheInstance trong PHP là gì?Tìm Hiểu Về Confusion Matrix Trong Machine LearningSo Sánh Chi Tiết Giữa AngularJS và ReactJSKhám Phá Mô Hình Phát Triển Phần Mềm AgileTổng Quan Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ LiệuDocker Là Gì? Khám Phá Kiến Thức Cơ Bản Và Các Tính Năng ChínhXu Hướng và Hướng Đi Cho Web và Mobile Trong Thời Đại AIReact Query Hướng Dẫn Chi Tiết Với Ví Dụ Thực Tế và Kỹ Thuật Tối Ưu Hoá Dữ LiệuReact Query là gì? Lợi ích và Tại Sao Nên Sử Dụng React Query Trong Phát Triển Ứng Dụng ReactTìm Hiểu Tấn Công Brute-Force Là Gì?SplPriorityQueue trong PHP Giới thiệu và Ứng dụngQuy Hoạch Động (Dynamic Programming) Bài toán đường đi ngắn nhất (Shortest Path Problem)Quy Hoạch Động (Dynamic Programming) Bài toán đồng xu (Coin Change Problem)Quy Hoạch Động (Dynamic Programming) Bài toán xếp ba lô (Knapsack Problem)Firebase là gì? Ưu và nhược điểm của FirebaseQuy Hoạch Động (Dynamic Programming) Bài Toán Dãy Con Tăng Dài Nhất (Longest Increasing Subsequence)Query Parameters trong Node.jsElasticSearch Là Gì? Hướng Dẫn Tổng Quan Về ElasticSearchTìm Hiểu Lifecycle Component trong ReactJS Từ A Đến ZService Worker Là Gì? Cách Sử Dụng Hiệu Quả Service WorkerGraphQL Là Gì? Các Thành Phần Chính và Hướng Dẫn Bắt ĐầumapDispatchToProps là gì?Hướng Dẫn Chi Tiết Xây Dựng Tính Năng Phân Trang Với Angular 13Hướng Dẫn Chi Tiết Về Thiết Kế Class DiagramNguyên Tắc Thiết Kế SOLID Hướng Dẫn Chi Tiết Và Ứng Dụng Thực TếGiới Thiệu Tổng Quan Về Nginx Cấu Hình Và Ứng Dụng Thực TếV-Model trong Kiểm Thử Phần Mềm những Khái Niệm và Ví Dụ Thực Tiễn với SDLC và STLCHọc Singleton Pattern Hướng Dẫn Chi Tiết và Ứng Dụng Thực TiễnTìm Hiểu Web Scraping Công Cụ, Kỹ Thuật và Những Vấn Đề Quan TrọngHướng Dẫn Chi Tiết Tạo Thư Viện Bên Thứ Ba Trong LaravelBảo mật quản trị WordPressHướng dẫn các trạng thái Đơn hàng của WooCommerceĐánh Giá Xiaomi 14T và Xiaomi 14T Pro Với Màn Hình “AI 144Hz Thế Hệ Mới”Nguyên Nhân Tính Năng Nhắn Tin RCS Trên iOS 18 Chưa Được Sử Dụng Ở Việt NamHướng Dẫn Tinh Chỉnh Truy Vấn Danh Mục Trong WordPress Để Bao Gồm Các Bài Viết Từ Thẻ Liên QuanHướng dẫn code tạo form login với giao diện riêngSo Sánh và Đánh Giá Top 5 Công Cụ Kiểm Thử Tự Động Hóa Được Yêu Thích NhấtXóa Thẻ HTML Không Cần Thiết Trong WordPress Để Tinh Gọn Nội DungHướng dẫn hiển thị danh mục sản phẩm WoocommerceTìm Hiểu Chi Tiết Về Service Provider Trong LaravelSo sánh Middleware Laravel 5 và Laravel 11Tìm Hiểu Sự Khác Biệt Giữa $this và self Trong Lập Trình PHPLaravel Namespace Là Gì? Cách Áp Dụng Namespace Để Tối Ưu Hóa Ứng Dụng Từ Cơ Bản Đến Nâng CaoLaravel Route Group Là Gì? Cách Tạo Route Group Đúng ChuẩnSo sánh Puppeteer và Selenium công cụ tự động hóa trình duyệt nào tốt hơn?Hướng dẫn cách dùng PHP lấy dữ liệu từ nguồn URLHướng dẫn tìm thẻ HTML thuộc tính động trong PHPSo Sánh Laravel và Phalcon Đâu Là Framework PHP Tốt Nhất Cho Dự Án Của Bạn?Hướng Dẫn Cấu Hình Cơ Sở Dữ Liệu Trong Laravel 5 Chi Tiết NhấtSo sánh Laravel 5 và Laravel 6So sánh Laravel 5 và Laravel 11Tìm Hiểu về Cấu Hình (Config) trong Laravel 5Làm Chủ Routes Laravel Từ Cơ Bản Đến Nâng CaoTìm Hiểu Cấu Trúc Thư Mục Laravel 5 Tổng Quan Từ A đến ZDesign Patterns Khái Niệm Phân Loại và Ứng DụngBest Practices Không Thể Bỏ Qua Trong Phát Triển Ứng Dụng Với React NativeTối Ưu Hóa Website Với Rel Preload Các Kỹ Thuật Để Tăng Tốc Tải TrangHướng dẫn cách viết code Widget trong WordPressSự Thiếu Hụt Nhân Lực Công Nghệ Và Cách AI Giúp Giải Quyết Vấn Đề Hiệu QuảLỗi 522 là gì? Failed to load resource the server responded with a status of 522Cách Kết Nối WordPress Với Cơ Sở Dữ Liệu MySQL KhácTop Thuộc tính Quan Trọng của Selenium Python BindingsBản Cập Nhật Thuật Toán Google Tháng 8/2024 Phân Tích Chi Tiết và Hướng Dẫn Chiến Lược SEOHow can I check if user input is a number or a letter in Python?Tự Động Lưu Log và Ảnh Khi Xử Lý Lỗi Trong Selenium Hướng Dẫn Chi TiếtCách Sử Dụng Selenium Để Nhập Form Hướng Dẫn Chi Tiết Cho Người MớiCó Phải Sử Dụng Selenium Để Thu Thập Dữ Liệu Và Các Thư Viện Khác Để Phân Tích Là Phương Pháp Tối Ưu Hơn Không?Hướng dẫn tìm thẻ HTML thuộc tính động trong Selenium bằng PythonHướng dẫn khởi tạo WebDriver cho Chrome, Firefox, và Safari trong SeleniumHướng Dẫn Làm Việc Với MySQL Trong PythonHướng Dẫn Chi Tiết Cài Đặt Selenium Từ Cơ Bản Đến Nâng CaoTại Sao Mô Hình O1 Preview Là Công Cụ Hữu Ích Cho Giáo Viên Trong Giảng DạyRoadmap Lộ trình trở thành Automation Tester nâng cao từ nền tảng Manual Testing và Selenium cơ bảnKhám Phá Data Migration, Data Integration và Data Conversion Khái Niệm, Quy Trình và Tầm Quan TrọngNon-functional Requirement Yêu Cầu Phi Chức Năng Là Gì và Tại Sao Chúng Quan TrọngBản Cập Nhật Thuật Toán Google Tháng 3/2024 Tăng Cường Chất Lượng Tìm Kiếm Và Ngăn Chặn Nội Dung RácSo Sánh Web Xây Dựng Sẵn và Theo Yêu Cầu Giống và Khác Nhau Như Mua Chung Cư và Nhà Đất Thổ CưCác Câu Hỏi Phỏng Vấn Django Quan Trọng Bạn Cần BiếtTop 7+ Framework Nổi Tiếng Của NodeJS Để Xây Dựng Ứng DụngGit Rebase và Git Merge so sánh chi tiết ưu nhược điểm và cách sử dụng hiệu quảHướng Dẫn Kéo Dài Session Đăng Nhập WordPress Đơn GiảnMerge và Push Code từ Branch lên Main An Toàn và Hiệu QuảDjango Và WordPress MySQL: Cách Lấy Dữ Liệu Term Giống Hàm get_term() Trong WordPressModel-View-Template Là Gì? Tìm Hiểu Kiến Trúc MVT Trong DjangoCách Thay Đổi Mật Khẩu Tài Khoản Root VPS Linux An Toàn Và Hiệu QuảĐiểm Mặt Những Lỗ Hổng Bảo Mật Phổ Biến Trong WordPress PluginHướng Dẫn Tối Ưu Hóa SEO Chuyên Mục WordPress Để Tăng Thứ Hạng Tìm KiếmPHP 8.0 Tổng Quan Các Tính Năng Mới và Cải Tiến Quan TrọngSo Sánh Câu Lệnh và Tính Năng Nổi Bật của MariaDB và MySQLHướng Dẫn Chi Tiết Kỹ Thuật Tối Ưu Hóa Lệnh Truy Vấn MySQL Từ A Đến ZTop 6+ Framework Nổi Tiếng Của Ngôn Ngữ Go Để Xây Dựng Ứng DụngHướng Dẫn Mệnh Đề DISTINCT Trong MySQL Để Lọc Dữ Liệu Trùng LặpCách Sử Dụng Thư Viện Database Library Trong CodeIgniterSo sánh Django và Flask trong phát triển ứng dụng WebHướng Dẫn Chi Tiết Quy Trình Load Model Trong CodeIgniter Từ A Đến ZHướng Dẫn Tạo Thư Viện Load Widget Trong CodeIgniter Từ A Đến ZKiểu Dữ Liệu Số Thực (Floating Point Types) Trong MySQLHướng Dẫn Chi Tiết về Cấu Trúc Thư Mục trong CodeIgniter Từ A đến ZKiểu Dữ Liệu Ngày Giờ (Date and Time Types) Trong MySQLKiểu Dữ Liệu Số (Integer Types) Trong MySQLKiểu Dữ Liệu Chuỗi (String Types) Trong MySQLTạo Watermark Cho Hình Ảnh Với Thư Viện Image Manipulation Trong CodeIgniterHướng Dẫn Tạo Chức Năng Điều Hướng Next/Prev Bài Viết Trong WordPressHiệu Quả SEO Khi Gắn Từ Khoá Trong Bài ViếtKiểu Dữ Liệu ENUM Trong MySQL Là Gì?Hướng Dẫn Sử Dụng jQuery Validation Xác Thực Có Điều Kiện (Conditional Validation)Cách Đặt Tên Biến Trong JavaScript Để Viết Code SạchHướng Dẫn Chi Tiết Tối Ưu Bảng wp_options Trong WordPress10+ Thủ Thuật jQuery Hữu Ích Nhất Để Xử Lý DOM và Hoạt ẢnhHướng Dẫn Sử Dụng Các Phương Thức slideUp() và slideDown() trong jQueryCách Sử Dụng :animated Selector trong jQuery Để Kiểm Soát Hoạt ẢnhHướng Dẫn Sử Dụng All Selector (“*”) trong jQuery Tối Ưu Cho Hiệu SuấtThuộc Tính jQuery Là Gì?Phương thức hasClass() trong jQueryjQuery Là Gì? Hướng Dẫn Từng Bước Thư Viện JavaScript Cho Người MớiTop IDE Hỗ Trợ Lập Trình Django Hiệu Quả NhấtHướng Dẫn Thư Viện Upload Trong CodeIgniterHướng dẫn chi tiết Phân quyền trong WordPressHướng dẫn Thư Viện Hình Ảnh Trong CodeIgniterMối liên hệ của Jenkins với CI và CDNhững Điều Cần Lưu Ý Khi Sử Dụng Jenkins Để Tối Ưu Hóa CI/CDHướng Dẫn Sử Dụng Lệnh userdel Để Xóa Người Dùng Trên LinuxSo sánh nên dùng Cache trong Laravel hay tích hợp PHPFastCacheHướng Dẫn Tạo Shell Script Backup Dữ Liệu MySQL Hàng Tuần Trên Ubuntu Với File Cấu Hình .envHướng dẫn Helper Text Trong CodeIgniterCách SEO Thẻ Tag Trong WordPressSo sánh Chức Năng Cache Của CodeIgniter và Tích Hợp PHPFastCacheTìm Hiểu Thư Viện Shopping Cart Trong CodeIgniterHướng Dẫn Chi Tiết Về Viết Lại URL Trong CodeIgniterHàm lọc nội dung để xóa tất cả các thẻ HTML rỗng khỏi nội dung bài viết WordPressCaching với mod_cache trong Apache Giải Pháp Tối Ưu Hiệu Suất Cho WebsiteHướng Dẫn Cấu Hình Database Tối Ưu Dành Cho WordPress Từ Cơ Bản Đến Nâng CaoTổng Quan Các Cấu Hình Trong ApacheCấu hình mod_brotli trong ApacheKhám Phá Các Câu Lệnh Để Tra Cứu Thông Tin Trong Unix/LinuxCác Lệnh Nén File Trong Unix/LinuxLỗi Google Console “Duplicate without user-selected canonical” là gìKhám Phá 24 Dự Án Tự Lưu Trữ Được Đánh Giá Cao Trên GitHubCác Loại Mã Hóa Cơ Sở Dữ Liệu Trong SQL ServerHướng Dẫn Cài Đặt WooCommerce Trên WordPressSo Sánh Chipset A18 và A18 Pro trên iPhone 16So sánh Apple iPhone 16 Pro và Apple iPhone 15 ProUncategorized Là Gì? Hướng Dẫn Đổi Tên Danh Mục Uncategorized Trong WordPressHướng dẫn sử dụng plugin phân tích các câu lệnh MySQL trong WordPressFAQ là gì? Tác dụng FAQ trong SEOHướng dẫn cài Jenkin trên UbuntuHướng Dẫn Các Lệnh Quản Lý Tệp và Thư Mục Trong Unix/LinuxHướng Dẫn Chi Tiết Lệnh split Trong Unix/Linux Để Chia Tệp Hiệu QuảGiới hạn bảng (Table) trong MySQLGiới thiệu ưu nhược điểm các Storage Engine trong MySQLGiới hạn lưu trữ của MySQLHướng dẫn sử dụng PHPFastCache trong PHPHướng Dẫn Tự Động Thêm Chuyên Mục Vào Bài Viết WordPress Dựa Trên Tiêu ĐềHướng Dẫn Tự Động Thêm Thẻ Tag Vào Bài Viết WordPress Dựa Trên Tiêu ĐềLỗi đăng nhập WordPress luôn trả về trang trắng wp-login.phpHướng Dẫn Thư Viện Pagination Trong CodeIgniterTop 50+ bài thực hành với mảng (array) trong PHPXác Thực và Phân Quyền trong REST API của WordPressHướng dẫn sử dụng API wp-json trong WordPressHướng dẫn Helper Url Và Form Trong CodeigniterHướng Dẫn Thư Viện Session Trong CodeigniterCâu lệnh require (require_once) include (include_once) trong PHPThuật Toán Sắp Xếp Chọn (Selection Sort) Trong PHPPhương thức GET và POST trong PHPThuật toán sắp xếp chèn (Insertion Sort) trong PHPTìm hiểu hướng dẫn xây dựng hàm trong PHPHướng dân kỹ thuật đặt cờ hiệu trong PHPHàm xử lý ngày tháng trong PHPHàm xử lý chuỗi trong PHPKỹ thuật Đặt Lính Canh trong PHP (Sentinel Linear Search)Tìm kiếm tuyến tính là gì? Tìm kiếm tuyến tính trong PHPĐệ quy là gì? Các Loại Đệ Quy Trong PHPHàm isset() và empty() trong PHPGitflow Là Gì? Chiến Lược Quản Lý Nhánh (BRANCH) và Lý Do Các Developer Cần Phải Biết GitflowChiến lược làm việc với nhánh (Branch) của Git trong Gitflow, Github Flow và GitLab FlowToán tử UNION trong MySQLHướng dẫn viết Plugin chức năng Cache trong WordPressTìm hiểu Bảng ảo VIEW trong MySQLCách xử lý dữ liệu quy mô lớn 50 triệu bài viếtNhững câu hỏi phỏng vấn Stored Procedure trong MySQLBảng tạm TEMPORARY trong MYSQLTham chiếu (ALIAS) trong MySQLHàm tổng hợp (Aggregate Functions) trong MySQLHàm Ngày Giờ DATE/TIME Trong MySQL Hướng Dẫn Chi TiếtHàm chuỗi trong MySQLHàm toán học trong MYSQLNhững Chú Ý Khi Import Dữ Liệu Lớn Trong MySQLNhững Chú Ý Khi Export Dữ Liệu Lớn Trong MySQLHướng Dẫn Export Dữ Liệu MySQL Bằng Dòng Lệnh Trong UbuntuHướng Dẫn Import Dữ Liệu MySQL Bằng Dòng Lệnh Trong UbuntuHướng Dẫn Tạo Đa Ngôn Ngữ Trong CodeIgniter 3Tìm hiểu về Page WordPress là gì? Sự khác nhau giữa Page và PostLiên kết FULL JOIN trong MySQLLiên kết RIGHT JOIN trong MySQLLiên kết INNER JOIN trong MySQLLiên kết LEFT JOIN trong MySQLCâu lệnh GRANT và REVOKE trong MySQLCâu lệnh COMMIT, ROLLBACK, SAVEPOINT trong MySQLCâu lệnh DROP TABLE trong MySQLCâu lệnh ALTER TABLE trong MySQLCâu lệnh CREATE TABLE trong MySQLCâu lệnh SELECT trong MySQLCâu lệnh DELETE trong MySQLCâu lệnh UPDATE trong MySQLCâu lệnh INSERT trong MySQLMệnh đề LIMIT trong MYSQLMệnh đề HAVING trong MySQLMệnh đề GROUP BY trong MySQLMệnh đề ORDER BY trong MySQLMệnh đề WHERE trong MySQLCài đặt Crontab tự động renew gia hạn CertbotHướng Dẫn Chi Tiết Cài Đặt Apache, PHP, MySQL Và SSL Let’s EncryptCORS là gì? CORS hoạt động ra sao? Hướng Dẫn Cài Đặt CORSCơ chế tự động Trigger trong MySQLTổng quan về Câu lệnh, Mệnh đề, Biểu thức, Hàm, Toán Tử, Liên Kết, Tham Chiếu trong MySQLCách tạo shortcode trong Codeigniter 3 như WordPressSo sánh chi tiết giữa MySQL và MariaDBHướng dẫn Thuật Toán Tham Lam (Greedy Algorithm) và ví dụ bằng PHPHàm lấy danh sách các thẻ tag WordPress của bài viếtSo sánh Interface và Abstract trong OOP lập trình hướng đối tượng PHPEvent Handlers và Event Listeners, Event DelegationHàm some, sort, every trong JavascriptCách lấy quyền Root trong UbuntuApache Zookeeper Là Gì? Giải Pháp Quản Lý Và Điều Phối Hệ Thống Phân Tán Hiệu QuảHướng dẫn chi tiết về quyền trong UbuntuCác sự kiện (Event) trong JavascriptKhác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScriptKhi nào nên sử dụng AIDL so với Messenger Queue?Cách tránh rò rỉ bộ nhớ (memory leaks) trong JavaScriptPartitioning có làm tăng nhiều kích thước dữ liệu MySQL?Phân chia partition khoảng bao nhiêu với bảng 10 triệu dòng để hiệu suất tốtHướng dẫn chi tiết về Sharding trong MySQLHướng dẫn về Partitioning trong MySQLHướng Dẫn Chi Tiết Sử Dụng Polylang cho Website Đa Ngôn Ngữ trong WordPressTạo tab mới trong trang sản phẩm WooCommerceHướng Dẫn Chi Tiết Cách Sử Dụng Parameters trong Ruby on RailsORM là gì ? Tìm hiểu về Object Relational MappingCài đặt máy chủ web Nginx trên Ubuntu Từ A đến ZRoadmap hướng dẫn chi tiết học Django hiệu quảRoadmap hướng dẫn học CodeIgiter 4 hiệu quảRoadmap hướng dẫn học Laravel hiệu quảHướng dẫn chi tiết cách sử dụng GPU trên Google CollaboratoryShortcode là gì? hướng dẫn tạo shortcode nhúng link youtube xem video dạng popup trong WordPressHướng dẫn chi tiết Helper trong CodeIgniter 3Thẻ Category và Post_tag giống và khác nhau như thế nào?Hướng dẫn php chức năng crop ảnh, resize ảnh, tối ưu ảnh, chèn watermarkHàm php wordpress lấy các bài viết cùng chuyên mục và cùng post_tagHướng dẫn Thuật toán sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort) với PHPTìm hiểu CI (Continuous Integration) Tích hợp liên tụcHướng dẫn chi tiết về (Hook) Middleware trong CodeIgniter 3So sánh MySQLi và PDO trong PHP: Đâu là lựa chọn tốt hơn cho truy vấn MySQL?Hướng dẫn chi tiết mô hình MVC với code PHP Thuần (Nâng Cao)Cách Giải Quyết Các Thách Thức Của Dữ Liệu Lớn (Big Data) Để Tối Ưu Hóa Giá Trị và Hiệu Suất Kinh DoanhSo sánh Hooks và Middleware trong MVC PHPDân BA có cần dành về kỹ thuật – Kỹ năng cần có của người làm BA – Để trở thành BA cần học những gì?Hướng dẫn chi tiết mô hình MVC với code PHP Thuần (Ví dụ cơ bản)Phân tích hàm spl_autoload_register trong PHPHướng dẫn chi tiết sử dụng định tuyến routes.php trong CodeIgniter 3Hướng dẫn chi tiết Controller trong CodeIgniter 3Hướng dẫn chi tiết Model trong CodeIgniter 3Hướng dẫn chi tiết View trong CodeIgniter 3Hướng dẫn sử dụng đa ngôn ngữ trong CodeIgniter 3Hướng dẫn cách viết thư viện bên thứ 3 trong CodeIgniter 3Warning: call_user_func_array() expects parameter 1 to be a valid callback, function ‘disable_embeds_rewrites’Hướng dẫn code thêm mới trong MySQLHướng dẫn cài đặt và cấu hình Gitlab trên Ubuntu 20.04Những vấn đề thường gặp khi làm việc với lượng dữ liệu lớnDanh sách tất cả các hàm trong MySQLHướng dẫn code hàm trong MySQL Cần làm gì khi migrate DB (chuyển dữ liệu sang một hệ thống khác)?So sánh Giống và Khác nhau giữa Union và Join?Phân tích và tư vấn bố cục nội dung website dạy học tiếng AnhXoá khoảng trắng xuống 1 dòng và nhiều n dòng trong PHPCâu lệnh EXPLAIN trong MySQL và chi tiết các trường hợp sử dụngXử lý các bản ghi trùng lặp trong MySQLQuản lý lỗi trong Stored Procedure của MySQLAPI là gì? Tìm hiểu kiến thức APIQuản lý Exception, lỗi khi làm việc với Stored Procedure, Function ra sao?Full-Text Search Là Gì?Muốn insert data cỡ 1000 records thì làm cách nào?Stored Procedure là gì? Lợi ích khi dùng Stored Procedure?Giới thiệu về MySQLKhác nhau giữa Partitioning và Sharding ?Database sharding là gì?Hướng dẫn cài đặt Adminer nhanh gọn nhẹSo sánh giữa Adminer và PHPMyAdminCách hoạt động của hàm REGEXP_INSTR() trong MySQLToán tử Regexp biểu thức chính quy trong MySQLPhân mảnh cơ sở dữ liệu là gì?Sự khác biệt giữa PUT và PATCHLấy mảng dữ liệu các mục menu trong WordPress | Get array of menu items data in WordPressTuỳ chỉnh menu WordPress với Class Walker_Nav_MenuCode tạo menu trong WordPressRemoving Tag and Category from WordPress PermalinkThêm Favicon vào Admin WordPress | Add Favicon to WordPress AdminKhi nào không nên dùng Arrow Function?