Trong một thế giới Tiếng Anh là thứ tiếng thông dụng bật nhất, thì trong những câu từ mà chúng ta giao tiếp hằng ngày không nói ít nhất một từ có nguồn gốc từ Hy Lạp. Từ miếng mứt cam ta dùng phết lên lát bánh mì mỗi buổi sáng đến những bản nhạc mà ra hoà tấucho đến những bộ phim mà ta theo dõi tại rạp, người Hy Lạp cổ đại đã thâm nhập vào ngôn ngữ hiện đại mà chúng ta giao tiếp hằng ngày. Lên đến 150,000 ngàn từ mà chúng ta có thể xem xét đến để làm ví dụ, thì danh sách của từ ngữ Hy Lạp cổ sử dụng có lẽ phải dài hằng hà xa số đến vô cực; tuy nhiên, chúng ta có một số từ thông dụng sau đây.
💁21 từ Hy Lạp cổ được dùng trong Tiếng Anh
“acrobat”
Là nguồn gốc của từ akri (tiếng Hy Lạp là άκρη — mang nghĩa “chóp” hoặc “bờ vực”) và động từ vaino (tiếng Hy Lạp là βαίνω — có nghĩa là “đi bộ”), vì thế “acrobat” có nghĩa là một người biểu diễn đi trên những vật nhỏ, cheo leo và thường đi bằng cách khiểng chân.
“cemetery”
Đây là từ có nguồn gốc Hy Lạp được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh nhưng lại có vẻ như trông giống với tiếng Pháp cổ hoặc tiếng Latin hơn. Đừng để vẻ ngoài của từ này đánh lừa bạn, thật ra thì “Cemetary” có nguồn gốc từ từ koimame của Hy Lạp (κοιμάμαι – có nghĩa là “đi ngủ”), và cũng là gốc của một từ khác, từ koimitirion (κοιμητήριο — mang nghĩa “nhà ở tập thể”). Nó có rùng rợn không khi cuối cùng nó mang nghĩa là nơi an nghỉ cuối cùng với tên gọi là “nghĩa trang – dịch láy ra từ nhà ở tập thể cho người đã khuất”?
“cynicism”
Cynicism bắt nguồn từ những người theo chủ nghĩa hoài nghi, một trường phái của các nhà triết học Hy Lạp cổ. Tên gọi của chúng có lẽ có nguồn gốc từ phòng tập thể công cộng (“hay còn được gọi là trường học”), là trường mà một trong những học sinh của Socrates dạy có tên là Cynosarges ( mang nghĩa là “chó trắng” hoặc “chó nhanh” tuỳ theo cách của bạn). Theo một câu chuyện thần thoại, người Athen đang dân lễ vật cho thần Heracles thì một con chó bất chợt chộp lấy vật dâng và gửi nó gần vị trí mà sau này ngôi trường này được xây dựng.
“democracy”
Là một nền dân chủ cũ tốt, “democracy” là sự kết hợp giữa demo (δήμος — nghĩa “mọi người”) và từ kratos (κράτος — nghĩa là “sức mạnh”), ý nghĩa của từ Hy Lạp tinh tuý này được sử dụng trong Tiếng Anh chỉ đơn giản là: quyền lực về tay nhân dân!.
“dinosaur”
Cách mà bạn mô tả một con khủng long sẽ như thế nào? Có phải là bạn sẽ nghĩ ngay đến hình tượng của một “loài bò sát đáng sợ” đúng không, vậy thì chúc mừng bạn, suy nghĩ của bạn đã đúng với nguồn gốc của nó rồi đấy. Cái tên được đặt cho sinh vật cổ đại tráng lệ hùng vĩ này bắt nguồn từ từ denois (δεινός — có nghĩa là “khiếp sợ”) trong tiếng Hy Lạp và từ sarva (σαύρα — mang nghĩa “thằn lằn”).
“Europe”
Theo như thần thoại Hy Lạp cổ đại, Europe là một cô công chúa sở hữu đôi mắt to tròn, long lanh xinh đẹp, và chính đặc điểm đó đã phản ánh bởi cái tên của cô ấy: được cấu thành bởi từ evrys (ευρύς — nghĩa là “rộng”) và từ ops (ωψ — nghĩa là “ mắt”). Thần Zeus đã rơi phải lưới tình khi lần đầu tiên chạm phải ánh mắt của cô ấy. Ông nhanh chóng biến hình thành một con bò đực và mang cô ấy đến một vùng đất xa xôi nơi mà bây giờ chúng ta gọi là Châu Âu. Nếu bạn ở đó ngay lúc này, kiểm tra ví mình xem có tí tiền lẻ nào không, bởi vì Hy Lạp có một câu chuyện bất hủ trên đồng 2 xu.
“galaxy”
Hiện tại chúng ta đang bàn luận về việc các từ ngữ Hy Lạp có nguồn gốc thần thoại được dùng trong Tiếng Anh. Galaxy hay còn gọi là Dải Ngân hà, bắt nguồn từ Hy Lạp gala (γάλα) có nghĩa là sữa. Dựa theo câu chuyện thần thoại, Dải Ngân hà được Heracles, con trai thần Zeus gây ra khi anh ấy cố để bú sữa mẹ kế khi bà ấy đang ngủ. Tuy nhiên, khi thần Hera tỉnh dậy và phát hiện mình đang cho đứa trẻ không phải con của mình bú, bà nhanh tay đẩy đứa trẻ ra khiến dòng sữa của bà tràn ra khắp vũ trụ.
“hermaphrodite”
Để nói về các vị thần, thần Hermaphrodite là con của thần Hermes và thần Aphrodite, hai vị thần không bận tâm trong việc đặt cho con của mình một cái tên. Là vị thần đẹp trai tuyệt trần theo lời kể của thần thoại, thần Hermaphrodite trở thành đối tượng thầm thương trộm nhớ của tiên nữ Salmacis. Vì thế, ngay sau khi cặp đôi ước nguyện có một tình yêu vĩnh cửu thì các vị thần tối cao đã đáp ứng nguyện vọng của cô ấy bằng cách hợp nhất hai người thành một thân thể lưỡng tính.
“marathon”
Có nghĩa là các cuộc thi chạy ngàn dặm đường được diễn ra hằng năm khắp các nước trên thế giới. Chính thức mà nói thì truyền thuyết bắt nguồn vào năm 490 trước Công Nguyên, Pheidippides đã chạy đến thành Athens từ một chiến trường tại Marathon để thông cáo với thế giới rằng người Ba Tư đã bị đánh bại trong trận chiến oanh liệt và sau khi lời thông báo chiến thắng đó được nói ra thì ngay lập tức ông ấy sụp xuống và ra đi mãi mãi. Vào năm 2010, người dân Hy Lạp tổ chức lễ kỷ niệm 2500 sau trận chiến – bạn đoán xem bằng hình thức nào nhỉ – tất nhiên là bằng một cuộc thi chạy maraton rồi.
“marmalande”
Mặc dù Tiếng Anh đã lấy từ này từ Tiếng Bồ Đào Nha, những thực ra nó lại có nghĩa xa xưa của từ Hy Lạp cổ, bắt nguồn từ hai từ meli (μέλι — nghĩa là “mật ong”) and milo (μήλο — mang nghĩa “quả táo”). Một số nguồn cho rằng người Hy Lạp cổ vô cùng thích việc nấu ăn (marmelos trong tiếng Bồ Đào Nha) với nguyên liệu chính là mật ong.
“melancholy”
Đây là từ Hy Lạp được dùng `phổ biến trong Tiếng Anh có nguồn gốc vô cùng kỳ quái. Bắt nguồn từ từ malas (μέλας — nghĩa là “màu đen”) và khole (χολή — nghĩa là “mật”) trong tiếng Hy Lạp. Người ta cho rằng khi lá lách của bạn sản sinh ra quá nhiều mật đen, thì tâm trạng của bạn sẽ trở nên u ám hơn. Niềm tin này bắt nguồn từ trường phái y học Hy Lạp cổ đại được gọi là Humorism – Lý thuyết về thể chất, đã đưa ra giả thuyết rằng chất lỏng của cơ thể (“dịch”) ảnh hưởng trực tiếp đến tâm trạng của người đó.
“music”
Theo nghĩa đen music có nghĩa là nghệ thuật của các vị thần Muses, chín vị thần Hy Lạp cổ xưa đại diện cho các trường phái nghệ thuật và khoa học theo. Khái niệm của viện bảo tàng ban đầu được dự định dùng với mục đích làm đền thờ cho các vị thần Muses.
“narcissism”
Narcissism có nguồn gốc từ truyền thuyết Hy Lạp cổ đại về dáng người của vị thần Narcissus, một vị thiếu niên trẻ tự đem lòng yêu mến bản thân quá mức khi anh ấy vô tình nhìn thấy hình ảnh phản chiếu của mình qua mặt hồ và một nữ thần say mê chàng đã bị tan vào hư vô không một vết tích gì trừ giọng nói của cô khi bị anh ta lờ đi. Tên vị nữ thần ấy là Echo.
“panic”
Từ này bắt nguồn từ một cái tên của vị thần dê trong tiếng Hy Lạp cổ – Pan, người đã gieo rắc nỗi sợ hãi cho các nữ thân, trong đó có nữ thần Echo.
“phobia”
Xuất phát từ một từ khá có nghĩa là kinh hoàng, phobia có nghĩa là ám ảnh, hay nói cách khác thì nó là một nỗi sợ phi lý – có rất nhiều nỗi ám ảnh kỳ lạ với những cái tên bắt nguồn từ Hy Lạp. Điển hình như Paraskevidekatriaphobia chỉ nỗi sợ hại về thứ sáu ngày 13, hay arachibutyrophobia là nỗi sợ khi bơ đậu phộng vô tình dính vào vòm miệng và myrmecophobia chỉ nỗi sợ kiến.
“planet”
Một từ khác để chỉ những hành tinh, từ planet bắt nguồn từ động từ planomai (πλανώμαι) trong tiếng Hy Lạp, với nghĩa là “đi lang thang”. Đối với người Hy Lạp cổ đại, các hành tinh chỉ đơn giản là những vì sao rong ruổi khắp nơi.
“sarcasm”
Tiếng Hy Lạp có nghĩa là xác thịt, viết là sarx (σάρξ), sarcasm mô tả một hành động (phép ẩn dụ) lột sạch da thịt của ai đó bằng ngôn từ nhạo báng.
“schizophrenia”
Là từ kết hợp giữa động từ schizein (σχίζειν — nghĩa là “tách ra”) and phren (φρην — “tâm trí”), vậy suy ra từ Hy Lạp này được dùng trong Tiếng Anh mang nghĩa liên quan đến khả năng tự hiểu rất tốt.
“sycophant”
Thật không may là nguồn gốc của từ này có chút mơ hồ, bởi vì không một ai biết chính xác từ này có nguồn gốc từ đâu. Tuy nhiên có một truyền thuyết gắn nó với từ syko (σύκο — nghĩa là “quả vả”) và động từ phainein (φαίνειν — nghĩa là “tỏ ra”), bắt nguồn từ việc ăn cắp và xuất khẩu quả vả được xem là có tội. Những người ban hành luật lệ này được gọi là sycophants. Hiển nhiên, nghĩa của từ này đã bị thay đổi rất nhiều và hiện tại nó chỉ những kẻ nịnh hót giả tạo.
“tele + word”
Có rất nhiều từ Hy Lạp được sử dụng trong Tiếng Anh bắt đầu bằng tele như một tiền tố biểu thị khoảng cách. Chẳng hạn như, một chiếc điện thoại (telephone) mang giọng nói của bạn truyền đến các nơi xa, hay một chiếc kính viễn vọng (telescope) hỗ trợ bạn nhìn thấy những chỗ xa mà mắt thường không thấy được, và một chiếc máy điện tính (telegraph) giúp bạn gửi những tin nhắn đến nơi xa.
“thespian”
Thespian là một từ ngữ ưa thích dùng để chỉ diễn viên, đặc biệt là những diễn viên nhà hát. Từ này xuất phát từ Thespis, một nhà thơ Hy Lạp cổ đại ở thế kỷ thứ 6 trước Công Nguyên, được mệnh danh là người đầu tiên xuất hiện trên sân khấu với tư cách là một diễn viên.
———————————————-
Xin cảm ơn tác giả vè những chia sẻ vô cùng bổ ích
- Bài viết gốc: https://www.babbel.com/en/magazine/21-english-words-that-are-actually-greek-and-the-stories-behind-them
- Người dịch: Lê Xuân Hân
- Khi chia sẻ cần trích dẫn nguồn là “Người dịch: Lê Xuân Hân – Nguồn iVolunteer Vietnam”
Shortlink: https://ivolunteer.vn/z/10751
Trong quá trình tổng hợp và chia sẻ thông tin, các tình nguyện viên/ cộng tác viên/ thành viên rất khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được độc giả cảm thông và góp ý tích cực để giúp iVolunteer Vietnam ngày một hoàn thiện & phát triển.
iVolunteer Vietnam mạng xã hội chia sẻ, tổng hợp các thông tin cơ hội tình nguyện, học bổng, khoá học online hữu ích dành cho sinh viên & giới trẻ Việt Nam. Với các thông tin được cộng đồng chia sẻ, chúng mình thường KHÔNG có liên hệ trực tiếp với ban tổ chức hay đầu mối liên lạc của chương trình! Bạn vui lòng xem thêm thông tin tên đơn vị tổ chức chương trình (tìm qua facebook hoặc google) & nội dung chi tiết đính kèm, email/SĐT liên hệ (nếu có) ở link bài đăng trên fanpage và website https://ivolunteer.vn để tìm hiểu rõ hơn.
Lượt xem: 284